Đâu là giải pháp giúp doanh nghiệp sản xuất tối ưu vận hành, bứt phá tăng trưởng? (Chia sẻ từ các CEO/Manager trong ngành)

Ngành sản xuất là một trong những ngành được hưởng lợi nhiều nhất từ cách mạng chuyển đổi số 4.0. Đầu tư về dây chuyền máy móc hiện đại đã giúp doanh nghiệp ngành sản xuất làm ra được nhiều hàng hóa hơn, với chất lượng tốt hơn, trong thời gian ngắn hơn, với ít nguồn lực hơn. 

Đó là ở khía cạnh sản xuất, tuy nhiên ở khía cạnh vận hành, đa phần các doanh nghiệp sản xuất Việt chưa thực sự chú trọng đầu tư công nghệ bởi một trong những nguyên do:

  • Mất nhiều thời gian và công sức để cải tiến vận hành song lợi ích mang lại không đủ lớn.
  • Không biết nên bắt đầu từ đâu vì trong vận hành có quá nhiều thứ.
  • Lo ngại tối ưu vận hành sẽ ảnh hưởng đến năng suất chung

Bài viết sau đây sẽ giúp các doanh nghiệp ngành sản xuất có giải pháp cho những vấn đề trên, để có một bộ máy toàn diện và mạnh mẽ, vừa có năng suất sản xuất tốt vừa vận hành trơn tru. 

Bài viết được tổng hợp từ những chia sẻ trong khuôn khổ sự kiện “CEO MEETUP 02: Tinh gọn vận hành – Tối ưu sản xuất”. Sự kiện được lên ý tưởng và phối hợp tổ chức bởi Base.vn cùng Công ty CP dịch vụ và giải pháp công nghiệp Việt Nam VISC, Công ty CP Phát triển Kỹ thuật Công nghệ EDH – là những doanh nghiệp sản xuất có nhiều năm kinh nghiệm với bài toán chuyển đổi số, cùng với hơn 70 CEO/Manager trong ngành.

Sự kiện là cuộc gặp gỡ offline quy mô giới hạn, khách mời sự kiện là những CEO/Manager, họ sẽ cùng thảo luận trực tiếp và được tư vấn 1:1 về giải pháp chuyển đổi số cho các bài toán ngành, nhằm tìm ra hướng đi tối ưu nhất cho doanh nghiệp trong thời đại nhiều thách thức, cạnh tranh như hiện nay. 

>>> Bạn đang quản lý một doanh nghiệp sản xuất? Tham khảo thêm ấn phẩm đặc biệt của Base.vn - chia sẻ câu chuyện "người thật việc thật" tại một doanh nghiệp sản xuất điển hình <<<

1. 2 yếu tố chủ chốt giúp doanh nghiệp sản xuất tăng trưởng tốt

Ở phần mở đầu, Base.vn đã đề cập đến 2 yếu tố giúp doanh nghiệp tăng trưởng tốt đó là: tối ưu sản xuất và tinh gọn vận hành, 2 yếu tố này đã được Mckinsey phân tích trong công trình nghiên cứu “Các đòn bẩy kỹ thuật số ngành công nghiệp nặng”. Với ngành sản xuất, vai trò 2 yếu tố này được thể hiện cụ thể như sau:

1.1. Yếu tố cải tiến công nghệ sản xuất

Với ngành sản xuất, cải tiến công nghệ sẽ gồm các khía cạnh:

  • Tự động hoá dây chuyền: Là ứng dụng robot và tự động hóa vào các dây chuyền sản xuất, lắp ráp, đóng gói, kiểm tra giúp tiết kiệm nhân công, giảm tỷ lệ xảy ra sự cố và nâng cao chất lượng đầu ra. Ví dụ: Ứng dụng van tự động, xe tự hành, băng tải công nghiệp, hệ thống cấp phôi tự động…
  • Phân tích dữ liệu và dự đoán xu hướng (data analytics): Bằng cách tổng hợp và phân tích dữ liệu hoạt động của máy móc, doanh nghiệp có thể tối ưu hóa các yếu tố về xuất lượng, hiệu quả tài nguyên, độ tin cậy của thiết bị. Ví dụ: Phân tích lịch sử hoạt động của một chiếc máy in để dự đoán downtime (thời gian máy nghỉ) hoặc tỷ lệ sai sót trung bình trên đơn hàng, từ đó có kế hoạch bảo trì hoặc điều chỉnh nguồn cung phù hợp. 
  • Tối ưu chuỗi cung ứng: Bằng cách liên kết hoạt động vận hành giữa nhà máy và khối kinh doanh, doanh nghiệp có thể lên kế hoạch sản xuất, cắt iảm lead time (thời gian sản xuất), tối ưu lượng tồn kho và đảm bảo công suất luôn được sử dụng tối đa. Ví dụ: Ứng dụng phần mềm ERP trong quản lý hệ thống kho vận.

Các cải tiến về công nghệ sản xuất sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất sản xuất, nâng cao chất lượng dịch vụ, từ đó giúp doanh nghiệp đạt được 3 tăng quan trọng:

  • Tăng doanh thu
  • Tăng khách hàng
  • Tăng sức mạnh cạnh tranh

1.2. Yếu tố tinh gọn vận hành

Với ngành sản xuất, tinh gọn vận hành sẽ gồm các khía cạnh:

  • Số hoá các quy trình làm việc: Là chuẩn hoá các quy trình và đưa lên phần mềm để quản lý tình hình thực hiện quy trình, tiến độ quy trình tốt hơn. Đặc biệt với doanh nghiệp sản xuất, quy trình càng cần được kiểm soát tốt để đảm bảo chất lượng sản phẩm đạt chuẩn, đúng thời hạn giao đối tác, không gây ra các thất thoát về chi phí. 
  • Số hoá thông tin: Là triển khai hệ thống giao tiếp và cung cấp thông tin theo thời gian thực, đồng thời quản lý mọi tài liệu trên phần mềm để đảm bảo thông tin được lưu trữ đúng đủ, phục vụ cho công tác đối soát và kê khai sau này.
  • Số hoá nhân sự: Là quản lý toàn bộ các thông tin nhân sự một cách thống nhất và chính xác trên nền tảng số. Các thông tin về chức vụ, kết quả làm việc, công lương,… được xử lý trên phần mềm để tối ưu công sức và thời gian cho công tác quản lý nhân sự, đồng thời cải hiệu quả cộng tác và năng suất lao động của nhân viện.

Tối ưu các yếu tố vận hành sẽ giúp doanh nghiệp sử dụng đúng cách các nguồn lực hiện có của mình với:

  • Giảm thiểu ma sát nội bộ, tăng tốc độ vận hành
  • Hạn chế đứt gãy và sai lệch thông tin nội bộ
  • Tăng sự gắn kết nhân viên với doanh nghiệp

1.3. Mối liên hệ giữa hai yếu tố

Cải tiến công nghệ và tinh gọn vận hành được xem như là 2 đầu cán cân, giúp doanh nghiệp tăng trưởng tốt và ổn định. Khi cán cân mất cân bằng thì sẽ có rất nhiều vấn đề phát sinh:

  • Trường hợp cán cân nghiêng về cải tiến công nghệ: Điều này đồng nghĩa với việc năng lực vận hành lớn hơn năng lực sản xuất. Với hệ thống máy móc dây chuyền lỗi thời, doanh nghiệp sẽ dần không thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị trường, nguy cơ bị đào thải ra khỏi thị trường cao. Khi đó một bộ máy vận hành gọn gàng cũng không thể giúp được doanh nghiệp quay trở lại thị trường.
  • Trường hợp cán cân nghiêng về tinh gọn vận hành: Doanh nghiệp có thể sản xuất ra rất nhiều sản phẩm, có rất nhiều đơn hàng, đạt được mức doanh thu cao; nhưng dễ rơi vào trường hợp quá tải, xảy ra sai sót, không sử dụng hiệu quả nguồn lực hiện có quản lý khối lượng công việc quá lớn.

Phần lớn các doanh nghiệp tại Việt Nam đều làm tốt yếu tố cải tiến công nghệ nhưng lại chưa thực sự chú trọng tối ưu vận hành, vì vậy mà doanh nghiệp không thể bứt phá hết khả năng tăng trưởng của mình. Vậy giải pháp cho doanh nghiệp là gì?

giai-phap-quan-tri-doanh-nghiep-san-xuat

2. Giải pháp giúp doanh nghiệp sản xuất tối ưu hiệu quả các hoạt động vận hành

Với kinh nghiệm triển khai chuyển đổi số cho hàng trăm doanh nghiệp lớn nhỏ trong ngành sản xuất (EDH, VISC, Bao bì Trang Tín, Cọ lăn Thành Công, In Phú Sỹ, AP Saigon Petro, Picomat, Nhựa Duy Tân, Hà Yến,…), Base.vn đã đúc kết và đưa ra lộ trình giải pháp rõ ràng giúp doanh nghiệp tối ưu tốt khả năng vận hành trong khi vẫn đảm bảo tốt khả năng sản xuất, giúp bộ máy vận hành hoạt động hiệu quả nhất.

giai-phap-chuyen-doi-so-doanh-nghiep-san-xuat

2.1. Giải pháp quy trình số đảm bảo sản xuất không bị chậm tiến độ 

Phần lớn các doanh nghiệp sản xuất quy mô nhỏ và vừa ở Việt Nam đều đi theo mô hình sản xuất theo đơn hàng thay vì sản xuất hàng loạt. Đối với mô hình sản xuất này, tiến độ luôn là ưu tiên hàng đầu. Ở một góc độ thực tế, Mr. Nguyễn Văn Xuân – Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần dịch vụ và giải pháp công nghiệp Việt Nam VISC chia sẻ: “Các đơn đặt từ khách hàng thường cần gấp và đi kèm nhiều yêu cầu riêng, vì vậy mà quy trình hoàn thiện mỗi đơn hàng rất phức tạp, việc quản lý quy trình vì vậy cũng gặp nhiều khó khăn. Điều đó dẫn đến tình trạng chậm tiến độ hoàn thành các đơn đặt hàng, doanh nghiệp anh phải đền bù hợp đồng và mất uy tín trong mắt khách hàng.” 

Những nguyên nhân chính dẫn đến việc các quy trình sản xuất chậm tiến độ là:

  • Không kiểm soát được tiến độ: Các quy trình gồm nhiều bước rất phức tạp và mỗi bước lại do một bộ phận khác nhau thực hiện. Nhà quản lý mất nhiều thời gian để biết được tình hình triển khai quy trình, các quy trình đang chạy đến đâu, do phải liên hệ trực tiếp với người phụ trách của bộ phận để lấy báo cáo. 
  • Không nắm bắt kịp thời điểm nóng: Cũng vì nhà quản lý không theo dõi được sát sao việc triển khai quy trình nên khi có điểm nóng xảy ra, nhà quản lý không thể phát hiện nhanh và ra quyết định kịp thời để khắc phục, khiến các tổn thất trở lên nặng nề hơn.
  • Thời gian chết giữa các bước trong quy trình: Thời gian chuyển từ bước này qua bước kia trong một quy trình có thể mất nhiều thời gian. Chậm trễ khi chuyển từ bước này qua bước khác có thể bộ phận tiếp theo xử lý không nhận được thông tin, thời gian nghiệm thu để chuyển sang bước kế tiếp lâu,…

Giải pháp phần mềm số hoá quy trình Base Workflow sẽ khắc phục tình trạng các quy trình sản xuất chậm tiến độ bằng cách cung cấp:

  • Các dữ liệu thời gian thực giúp nhà quản lý luôn cập nhật được chính xác tiến độ của các quy trình: Các dữ liệu về quy trình đều được cập nhật trên một giao diện Base Workflow, nhà quản lý muốn biết tiến độ của quy trình, quy trình đang chạy tới đâu, bộ phận nào đang xử lý,… chỉ cần mất 2 giây truy cập phần mềm và nắm bắt được toàn bộ thông tin.
  • Bức tranh tổng thể về các quy trình giúp nhà quản lý luôn nắm bắt điểm nóng kịp thời: Không chỉ dừng lại ở câu chuyện tiến độ, Base Workflow còn cho nhà quản lý biết được mất bao lâu để hoàn thành quy trình và các bước trong quy trình, nhận diện các bước đang ngốn nhiều thời gian để có những biện pháp khắc phục. Tương tự khi quy trình đang bị chậm tiến độ, nhà quản lý chỉ cần nhìn vào Base Workflow để biết được đang bị chậm ở bước nào, khoanh vùng được điểm nóng để tìm ra nguyên nhân thực sự.
  • Các quy trình được phân luồng khoa học giúp giảm thiểu thời gian chết giữa các bước trong quy trình: Công việc khi làm xong sẽ được ngay tức khắc chuyển đến bước tiếp theo để xử lý, thao tác chuyển đơn giản chỉ bằng việc kéo thả công việc từ luồng này qua luồng khác trên giao diện Workflow, thay vì các thao tác bàn giao bằng giấy mất nhiều thời gian điền và chuyển thông tin.
phan-mem-quan-tri-quy-trinh-base-workflow

2.2. Giải pháp thông tin số thúc tăng tốc độ dòng chảy của tổ chức

Một trong những vấn đề lớn nhất liên quan đến thông tin mà doanh nghiệp sản xuất gặp phải đó là phê duyệt tờ trình.Vấn đề này đều được 2 diễn giả nhấn mạnh trong phần phát biểu của mình, bởi đây được coi là phần có thời gian và nguồn lực bị lãng phí nhiều ở đa phần các doanh nghiệp sản xuất. 

Các vấn đề xoay quanh phê duyệt có thể kể đến:

  • Chậm trễ trong phê duyệt kéo theo guồng quay tổ chức chậm: Theo Mr. Phạm Chí Linh – Giám đốc Tư vấn & Thiết kế Điện CTCP Phát triển Kỹ thuật Công nghệ EDH, quy trình mua hàng thanh toán là một trong những quy trình có nhiều thời gian chết nhất bởi sự chậm trễ trong phê duyệt. Một bản đề xuất thanh toán cần phải qua nhiều phòng ban và mất tới 1 tuần để được phê duyệt hoàn toàn, nguyên nhân là do: sếp đi công tác không phê duyệt kịp thời, phòng ban này chờ phòng ban kia, đề xuất thông tin sai hoặc không đầy đủ thông tin để duyệt,…
  • Nhân viên mất nhiều thời gian để xử lý công việc: Trong hầu hết các doanh nghiệp, mọi quyết định liên quan đến sản xuất trước tiên đều cần phải phê duyệt mới được tiến hành. Quy trình phê duyệt vốn đã mất nhiều thời gian, nhân viên trong lúc chờ được phê duyệt không biết phải làm gì, hệ quả là nhân viên xử lý 1 đầu việc mất nhiều thời gian không cần thiết vì bước chờ phê duyệt lâu.
  • Quá nhiều loại giấy tờ cần phải quản lý: Quy trình phê duyệt nhìn chung vẫn được thực hiện trên giấy tờ thủ công. Các loại giấy tờ vốn khó lưu trữ, dễ bị hư hỏng và thất lạc theo thời gian. Khi doanh nghiệp cần tra soát lại giấy tờ để làm các công việc kê khai, đối chiếu thì mất rất nhiều thời gian.

Giải pháp phê duyệt số Base Request sẽ khắc phục các vấn đề liên quan đến phê duyệt bằng cách:

  • Thúc đẩy tốc độ xử lý các phê duyệt: Toàn bộ quy trình phê duyệt đề xuất được đưa lên trên phần mềm giúp các thao tác phê duyệt, đề xuất có thể thực hiện ở bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào. Ngay khi một đề xuất được duyệt, người có trách nhiệm phê duyệt sẽ được thông báo ngay lập tức. Mặt khác, các đề xuất trên Base Request sẽ được tạo theo một form mẫu với đầy đủ thông tin, giúp người phê duyệt dễ dàng ra quyết định phê duyệt hay từ chối.
  • Trao quyền chủ động cho nhân viên để nhân viên thực hiện công việc hiệu suất  hơn: Nhân viên sẽ là người tự điền thời hạn cần phê duyệt, điền các thông tin liên quan đến đề xuất, chọn người phê duyệt. Nhân viên cũng sẽ theo dõi được tình trạng xử lý các đề xuất, đề xuất đã được duyệt hay là chưa, đề xuất chậm xử lý do bộ phận nào chưa phê duyệt. Qua đó, nhân viên nắm bắt được tình hình phê duyệt đề xuất và có biện pháp sử dụng thời gian hiệu quả.  
  • Lưu trữ thông tin thông minh, giảm thiểu các loại giấy tờ: Việc chuyển toàn bộ các phê duyệt đề xuất từ giấy tờ lên trên phần mềm xử lý sẽ tiết kiệm doanh nghiệp một lượng giấy tờ “khổng lồ”. Phần mềm Base Request cũng sẽ lưu trữ và phân loại toàn bộ các đề xuất phê duyệt, phục vụ cho các công tác kiểm tra và rà soát sau này.
phan-mem-quan-tri-de-xuat-thanh-toan-base-request

2.3. Giải pháp nhân sự số giúp đơn giản hoá bài toán nhân sự khi doanh nghiệp mở rộng quy mô

Mở rộng quy mô là giai đoạn hầu hết các doanh nghiệp sản xuất sẽ trải qua. Khi mở rộng quy mô, số lượng nhân sự các phòng ban sẽ tăng lên, kèm theo những vấn đề đau đầu phát sinh trong khâu quản lý (vấn đề phân chia nhiệm vụ, trình độ, vai trò từng cá nhân, công lương, mức độ gắn bó). Để đơn giản hoá các vấn đề trong mở rộng quy mô, doanh nghiệp cần chuẩn hoá các quy trình quản lý nhân sự ngay từ ban đầu.

Với sự hỗ trợ của phần mềm quản trị nhân sự Base HRM, bộ máy nhân sự của doanh nghiệp sẽ được chuẩn hoá toàn diện trên nhiều mặt. Trong tương lai khi doanh nghiệp quyết định mở rộng quy mô, tăng số lượng nhân viên, bộ máy nhân sự trở nên phức tạp hơn, lượng việc cần xử lý cũng chỉ tương ứng với lượng việc của bộ máy 20 nhân sự:

  • Chuẩn hoá chức danh, vai trò, nhiệm vụ của từng cá nhân: Đảm bảo nhân viên hiểu đúng và theo làm đúng với phần mô tả chức danh, vị trí, nhiệm vụ cụ thể trong phần mềm. Phần mềm cũng sắp xếp cơ cấu bộ máy tổ chức một cách khoa học sao cho nhìn vào đó, nhân viên hiểu được vai trò của bản thân với tổ chức, hiểu được tầm quan trọng của từng nhiệm vụ được giao, từ đó làm việc trách nhiệm hơn.
  • Chuẩn hoá công tác chấm công tính lương: Phần mềm Base HRM kết hợp thiết bị chấm công của doanh nghiệp để quản lý công ca nhân viên một cách chặt chẽ, các dữ liệu về chấm công sẽ được thể hiện trên bảng công phần mềm, nhân viên có thể truy cập bất cứ khi nào để xem công ca của mình. Vào cuối tháng, phần mềm cũng tự động xuất các dữ liệu chấm công để phục vụ việc tính lương cho nhân viên. 
  • Chuẩn hoá lộ trình phát triển, các chính sách khen thưởng: Toàn bộ quá trình làm việc, các thành quả, cống hiến của nhân viên của tổ chức đều được ghi nhận đầy đủ trên phần mềm. Doanh nghiệp thay vì phải theo dõi sát sao thành tích từng cá nhân thì chỉ cần nhìn vào phần mềm để ra quyết định khen thưởng phù hợp. 

Phần mềm Base HRM giải quyết bài toán nhân sự một cách toàn diện dựa trên những nhu cầu thiết yếu của một nhân viên

3. Hỏi và đáp: Các vướng mắc trong chuyển đổi số của CEO/Manager ngành sản xuất và giải đáp từ chuyên gia

Dưới đây là một số câu hỏi các CEO/Manager ngành sản xuất đã cùng nhau trao đổi trong khuôn khổ sự kiện. Các diễn gia cùng với chuyên gia đến từ Base.vn đã có phần giải đáp cụ thể cho từng câu hỏi.

Câu hỏi 1: Đặc thù doanh nghiệp là các sản phẩm rất phức tạp, từ nguyên liệu đầu vào, các quy trình dài với nhiều bộ phận tham gia, vì vậy việc quản lý gặp không ít khó khăn. Việc đưa tất cả lên trên một nền tảng duy nhất như Base có khiến mọi thứ bớt phức tạp hơn không?

Theo kinh nghiệm thực tế, Mr. Linh chia sẻ rằng doanh nghiệp không nên kỳ vọng quản lý được tất cả tại một nơi duy nhất, thay vào đó nên tách ra và có phương án riêng cho từng phần thì sẽ đơn giản để quản lý hơn. 

Tại Công ty CP Phát triển Kỹ thuật Công nghệ EDH, các phần công việc chung gồm tiến độ và kế hoạch đều được quản lý trên phần mềm quản lý dự án Base Wework, phần quy trình của công ty vốn nhiều và phức tạp nên sẽ được đưa lên quản lý tại một phần mềm riêng là phần mềm quản lý quy trình Base Workflow. Cái hay cả hai phần mềm này là đều nằm trên một nền tảng, các dữ liệu đều kết nối với nhau nên thông tin luân chuyển không bị đứt gãy.

Câu hỏi 2: Áp dụng phần mềm cho toàn bộ nhân viên thế nào khi lực lượng lao động (nhân viên nhà xưởng, công nhân,… ) không thạo về công nghệ?

Để triển khai sử dụng phần mềm công nghệ đến đông đảo thành phần lao động là nhân viên nhà xưởng, công nhân,… những đối tượng chưa được tiếp cận nhiều và không thạo về công nghệ, doanh nghiệp có thể tham khảo một trong hai phương án sau:

Phương án thứ nhất là tổ chức các buổi đào tạo sử dụng phần mềm nội bộ. Đối với những doanh nghiệp sử dụng phần mềm của Base.vn, các chuyên viên sẽ đồng hành cùng doanh nghiệp tổ chức các buổi hướng dẫn sử dụng phần mềm cụ thể. Trong thời gian đầu sử dụng, nhân viên có thể mất nhiều thời gian để làm quen với phần mềm, nhưng xét về lâu dài thì việc thực hiện các công việc hàng ngày trên phần mềm sẽ tối ưu cho doanh nghiệp rất nhiều chi phí thời gian và nguồn lực.

Phương án thứ hai là thay vì sử dụng đến toàn bộ nhân viên nhà xưởng, doanh nghiệp chỉ cần chọn ra một số người như ca trưởng, nhóm trưởng sử dụng phần mềm. Ví dụ như quy trình đóng góp, ca trưởng sẽ là người nghiệm thu chi tiết về: số lượng đóng gói được, thời gian, số lượng đạt chuẩn, số lượng không đạt chuẩn,… và ghi chú lại trên Base Workflow; sau đó cũng chính ca trưởng là người kéo thả công việc từ bước này sang bước qua quy trình cho bộ phận tiếp theo xử lý. Như vậy doanh nghiệp chỉ cần đào tạo sử dụng phần mềm với một số người chủ chốt, tiết kiệm thời gian và chi phí đào tạo.

3. Với doanh nghiệp sản xuất thì nên lựa chọn các phần mềm của Base hay ERP để quản lý?

Base và ERP xử lý các bài toán của doanh nghiệp theo những cách khác nhau, không triệt tiêu lẫn nhau, nên tuỳ đặc điểm và nhu cầu mà doanh nghiệp lựa chọn giải pháp phù hợp. Cụ thể, trong khi ERP có thể quản lý chi tiết định mức/số lượng đầu ra đầu vào; thì các phần mềm của Base cung cấp các tính năng giúp doanh nghiệp  biết các nguồn lực đang được sử dụng như thế nào, từ đó có các phương án sử dụng hiệu quả. 

Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể lựa chọn sử dụng cùng một lúc cả 2 giải pháp trên. Công ty CP Phát triển Kỹ thuật Công nghệ EDH cũng đã và đang triển khai đồng thời ERP và các phần mềm của Base. Trong khi ERP được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động quản lý kho bãi, tài chính, kế toán; các phần mềm của Base sẽ được sử dụng cho các quy trình, các module liên quan đến sản xuất có độ tuỳ biến cao. 

Theo Mr. Linh, ERP xử lý công việc rất chi tiết nhưng gần như là cố định, khi muốn thay đổi hệ thống ERP để đáp ứng nhu cầu công việc mất rất nhiều thời gian và cần thuê đội tư vấn bên ngoài. Trong khi đó, các phần mềm của Base có độ tuỳ biến cao, có thể thay đổi cấu trúc nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu quản lý, đặc biệt phù hợp với các quy trình sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau.

giai-phap-chuyen-doi-so-doanh-nghiep-san-xuat

Tạm kết

Ứng dụng công nghệ phần mềm sẽ là đòn bẩy giúp doanh nghiệp sản xuất nâng cao năng suất, doanh thu, chất lượng sản phẩm và tối ưu các nguồn lực nội tại.  Tuy nhiên trong mọi bài toán, các công cụ phần mềm chỉ chiếm 30%, còn nhiều vấn đề khác doanh nghiệp phải lưu tâm như: triển khai phần mềm trong doanh nghiệp ra sao, lựa chọn phương pháp nào để triển khai, làm sao để biết doanh nghiệp đang áp dụng phần mềm hiệu quả,… Dưới đây là danh sách bài viết doanh nghiệp có thể tham khảo thêm:

Base.vn – Nền Tảng Quản Trị Doanh Nghiệp Toàn Diện, tự hào đồng hành cùng +8000 khách hàng doanh nghiệp hàng đầu trong nhiều lĩnh vực như: VIB, ACB, MB, Sacombank, VPBank, Vissan, Golden Gate, Pizza Hut, Twitter Beans Coffee, Decathlon, Bamboo Airways, Ninja Van Việt Nam, Rạng Đông, Á Đông ADG, Nagakawa Group, CenLand, Địa Ốc Him Lam, Ecopark, Amber Academy, Goldsun Media Group, Urbox, Medipharco, Bệnh viện Phổi Trung Ương, Bệnh viện Gia An 115, Thái Hà Books…

Để nhận tư vấn 1-1 và tham gia demo trải nghiệm tính năng các phần mềm quản trị vận hành của Base, bạn có thể ĐĂNG KÝ TẠI ĐÂY

Viết một bình luận